Thứ Tư, 1 tháng 6, 2022

EBIT Là Gì? Chỉ Số EBIT Trong Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là hoạt động quan trọng giúp nhà quản trị doanh nghiệp có được quyết định điều hành đúng đắn, phù hợp. Các chỉ số trong phân tích tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, mỗi chỉ số sẽ phản ánh một vấn đề nhất định. Trong đó, chỉ số EBIT (Earning Before Interest and Tax) là chỉ số nằm trong nhóm quan trọng hàng đầu.

 

1. EBIT là gì?

EBIT (Earning Before Interest and Tax) là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. 

Đây là thước đo phổ biến để đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Theo như tên gọi, EBIT là thu nhập ròng không bao gồm ảnh hưởng của lãi vay và thuế. Cả hai loại chi phí lãi vay và thuế không được tạo ra trực tiếp bởi hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty. Nhờ loại bỏ hai loại chi phí này nên chỉ số EBIT là chỉ số phản ánh chính xác khả năng sinh lời cơ bản của doanh nghiệp. 

Ngoài chỉ số EBITDA thì chỉ số EBIT cũng là một trong những chỉ số tài chính quan trọng mà nhà quản trị, nhà đầu tư và những đối tượng có liên quan sẽ xem xét khi đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp nhất định. 

 

2. Cách tính EBIT

Ví dụ về cách tính chỉ số EBIT

Bạn có thể hiểu về cách tính EBIT thông qua ví dụ ngay sau đây: Công ty A có dự định đầu tư vào một dự án nào đó. Báo cáo thu nhập của họ vào năm trước đó thể hiện

1.      Giá vốn hàng bán: 3 triệu USD

2.      Doanh thu: 10 triệu USD

3.      Li nhun gp: 7 triệu USD

4.      Chi phí hoạt động gồm: Chi phí bán hàng + chung + quản lý: 2 triệu USD

Từ những số liệu đó có thể tính EBIT:

Giá trị EBIT = 10 triệu USD – 3 triệu USD – 2 triệu USD = 5 triệu USD

Như vậy, lợi nhuận trước thuế và lãi vay của dự án này là 5 triệu USD.

 

Có 2 cách để xác định chỉ số EBIT, bao gồm các công thức tính sau:

  • Cách 1:

EBIT

=

Tổng doanh thu

Chi phí hoạt động

Tuy nhiên, công thức 1 thường không được sử dụng thường xuyên do chi phí lãi vay nằm bên trong chi phí tài chính của doanh nghiệp nên về bản chất sẽ khó xác định được chi phí hoạt động.

  • Cách 2:

EBIT

=

Lợi nhuận trước thuế

+

Chi phí lãi vay

hoặc

EBIT

=

Lợi nhuận sau thuế

+

Thuế TNDN

+

Chi phí lãi vay

Ví dụ:

Doanh nghiệp A có tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 500 tỷ đồng, chi phí lãi vay là 10 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế là 140 tỷ đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 9,8 tỷ đồng. 

Như vậy, Ebit sẽ được tính như sau:

EBIT

=

Lợi nhuận trước thuế

+

Chi phí lãi vay

=

140

+

10

=

150

 

3. Ý nghĩa của EBIT

Như công thức tính ta thấy EBIT loại bỏ ảnh hưởng của lãi suất và thuế nên đậy là chỉ số phản ánh một cách chân thực khả năng sinh lời cơ bản của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh chủ đạo, bởi lẽ:

  • Lãi vay là chi phí của hoạt động tài chính, không phải chi phí trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh
  • Thuế là khoản phải nộp nhà nước dựa trên lợi nhuận của DN, cũng không phải một khoản chi để tạo ra doanh thu.

Thông qua EBIT, chủ doanh nghiệp có được bức tranh toàn cảnh về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình và sức hấp dẫn của doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư. Kết hợp chỉ số EBIT và các chỉ số tài chính khác như ROAROE,… sẽ giúp chủ doanh nghiệp xác định tình hình sức khỏe tài chính doanh nghiệp để đưa ra các quyết định điều hành phù hợp. 

Các nhà đầu tư và nhà phân tích có thể sử dụng EBIT để so sánh các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực công nghiệp có cấu trúc vốn khác nhau hoặc hoạt động trong các khu vực pháp lý thuế khác nhau để có quyết định đầu tư đúng đắn. 

Tuy nhiên, vì loại trừ chi phí lãi vay nên EBIT có thể gây ấn tượng sai lệch về khả năng phục hồi tài chính của doanh nghiệp. Một công ty có đòn bẩy tài chính cao có thể có chỉ số EBIT thể hiện rằng công ty có rất ít nợ. Song, đòn bẩy tài chính lại là con dao hai lưỡi, tiềm ẩn nhiều nguy cơ.

 

4. Một số chỉ số liên quan

4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu EBIT Margin

EBIT Margin hay Hệ số biên lợi nhuận trước thuế và lãi vay, (còn gọi là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) là chỉ số thể hiện hiệu quả quản lý tất cả chi phí hoạt động, bao gồm giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp. Chỉ số này được dùng để so sánh tình hình của một doanh nghiệp qua từng năm hoặc doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác trong cùng ngành, lĩnh vực. EBIT margin càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả. 

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu EBIT margin như sau:

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu EBIT Margin

=

EBIT

Doanh thu thuần

 

4.2 Tỷ số khả năng trả lãi

Tỷ số khả năng trả lãi là chỉ số tài chính đo lường và phản ánh việc khả năng bù đắp các khoản lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận thu được của quá trình sản xuất kinh doanh. Nhà đầu tư sẽ đánh giá tỷ số này để xem xét xem lợi nhuận thu được của một doanh nghiệp có đủ để thanh toán các khoản nợ của nó hay không. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay cao chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả năng để trả các khoản nợ của mình. 

Công thức tính tỷ số khả năng trả lãi vay:

Tỷ số khả năng trả lãi vay

=

EBIT

Chi phí lãi vay

 

4.3 Định giá cổ phiếu khi sử dụng EBIT

EV/EBIT là chỉ số thường được sử dụng để định giá doanh nghiệp. Các nhà đầu tư chuyên nghiệp ưa chuộng sử dụng chỉ số này bởi nó biểu thị đầy đủ cả vấn đề nợ và tiền mặt của doanh nghiệp. 

EV/EBIT loại bỏ sự thay đổi trong cơ cấu vốn nên sẽ mang đến cái nhìn chính xác cho nhà đầu tư trong trường hợp phải so sánh giữa các doanh nghiệp có cấu trúc vốn khác nhau. 

Chỉ số EV/EBIT có khả năng định giá tốt ở những doanh nghiệp ổn định, và chi phí vốn thấp. Ngoài ra chỉ số này có giá trị so sánh tương đối tốt ở những loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, đây là chỉ số khó và đòi hỏi việc tính toán phức tạp, đồng thời các nhà đầu tư hiện nay thường phải tự tính toán chỉ số này. 

Công thức tính:

Định giá cổ phiếu sử dụng EBIT

=

EV

EBIT

Trong đó EV là giá trị doanh nghiệp và được xác định như sau: 

EV (giá trị doanh nghiệp) 

=

Vốn hóa thị trường

+

Tổng nợ

Tiền mặt

-------------------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC HẬU |True Wealth

Người dí theo lý tưởng đẹp

·        Phone: 0989.48.2347 (zalo/whatsapp)

·        Website: www.nguyenduchau.asia

·        Tiktok: https://www.tiktok.com/@nguyenduchau.asia

·        CLB Doanh nhân: https://zalo.me/g/lweahk430

·        Diễn Đàn Đầu Tư: https://zalo.me/g/ljfbsq628

·        Fanpage: https://www.facebook.com/nguyenduchauinsights/

·       Blog: https://nguyenduchauinsights.blogspot.com/


#nguyenduchau